Hiện nay, bệnh tăng huyết áp không những trở nên rất phổ biến mà còn đang trẻ hóa dần trên đất nước Việt Nam. Tăng huyết áp hiện đang là một trong những căn bệnh cần chú trọng bởi nó còn dẫn đến những biến chứng nguy hiểm như tai biến mạch máu não, nhồi máu cơ tim. Trong bài viết này, Táo Việt xin gửi tới độc giả những thông tin đầy đủ và chi tiết nhất về thuốc Apharin.
Mục lục
Thuốc Apharin là thuốc gì?
– Thuốc Apharin có tác dụng giúp điều hòa huyết áp về mức huyết áp tối thiểu, giúp ổn định huyết áp và giảm nguy cơ gặp các biến chứng của bệnh tăng huyết áp.
– Sản phẩm được sản xuất bởi Công ty cổ phần Nesphaco – Việt Nam, là một công ty đã ứng dụng được những công nghệ cao và hiện đại để tạo ra những sản phẩm chất lượng từ nguồn gốc thiên nhiên nhằm mang lại đến cho người bệnh cuộc sống vui khỏe và hạnh phúc hơn.
– Thành phần chính và hàm lượng :
- Địa long với hàm lượng 50mg.
- Hoa hòe với hàm lượng 100mg.
- Hạ khô thảo với hàm lượng 40mg.
- Trạch tả với hàm lượng 50mg.
- Thục địa với hàm lượng 50mg.
- Sơn thù du với hàm lượng 50mg.
- Hoài sơn với hàm lượng 50mg.
- Phục linh với hàm lượng 50mg.
- Đơn bì với hàm lượng 50mg.
Cùng với các phụ liệu và tá dược khác vừa đủ 1 viên.
– Dạng bào chế và đóng gói: sản phẩm Apharin được điều chế dưới dạng viên nang, có chứa 90 viên nang trong mỗi lọ.
Thành phần thuốc Apharin có tác dụng gì?
- Địa long: có tên khoa học là Pheretima hay còn được gọi với tên khác chính là giun đất, địa long chính là phần thân khô của con giun đất. Dược liệu Địa Long gồm có hai dạng là Khoan Địa Long và Hậu Địa Long Là một dược liệu có tính hàn, vị mặn, với tác dụng giúp trấn kinh, thanh nhiệt, đả thông kinh mạch, lợi tiểu, định suyễn. Đặc biệt còn có tác dụng giúp cho người bệnh hạ huyết áp và đưa huyết áp về mức tối thiểu một cách từ từ.
- Hoa hòe: có tên khoa học là Styphnolobium japonica, được lấy từ nụ hoa chưa nở của cây hòe. Hòe là một cây lâu năm, có lá mọc sole, lá kép lông chim, hoa nhỏ, màu vàng. Thành phần chính của hoa hòe là các glycoside, đặc biệt chứa đến hơn 20% là rutin. Hoa hòe được dùng cầm máu, điều trị đau đầu, mắt đỏ, chóng mặt. Đặc biệt, hòe hoa còn được biết đến tác dụng giúp điều hòa, ổn định và duy trì huyết áp ở mức tối thiểu, giúp ngăn chặn các nguy cơ xảy ra các biến chứng tai biến mạch máu não, nhồi máu cơ tim ở người bị tăng huyết áp.
- Hạ khô thảo: có tên khoa học là Spica Prunellae, là phần cụm quả sau khi được sấy khô của cây Hạ khô thảo. Hạ khô thảo là cây sống lâu năm, thân vuông, hoa dạng bông, có lá bắc nhỏ ở phần mép màu tím. Thành phần chính là các alkaloid, tinh dầu, muối vô cơ, có tác dụng tiêu sưng, giáng hỏa, thanh nhiệt, tán kết, được dùng trong điều trị bệnh mắt đỏ sưng đau, đặc biệt có tác dụng giúp làm hạ huyết áp cho người cao huyết áp.
- Trạch tả: có tên khoa học là Rhizoma Alismais, là phần thân rễ khô sau khi đã được cạo sạch vỏ ngoài của cây trạch tả. Cây trạch tả là loài cây mọc hoang ở các vùng có khí hậu ẩm ướt như Ninh Bình, Lạng Sơn, Hà Nam, Cao Bằng, Điện Biên. Thành phần chính của cây có chứa chất nhầy, carbohydrate được dùng trong các bệnh viêm thận, chữa phù thũng, tiểu tiện ra máu, giúp làm giảm nồng độ cholesterol và nồng độ triglyceride có trong máu chính vì vậy giúp cho các nguy cơ gặp biến chứng của các bệnh xơ vữa động mạch, tăng huyết áp được giảm thiểu.
- Thục địa: có tên khoa học là Rehmania glutinosa, được lấy từ rễ củ của cây Địa Hoàng và được phân bố chủ yếu ở các vùng trung du và đồng bằng miền Bắc. Thục ĐỊa là dược liệu có tính ngọt, ấm, thành phần chủ yếu của Thục Địa chính là Iridoid glycosid, rehmanin, mannitol. Thục Địa thường được sử dụng để chữa đau lưng mỏi gối, hồi hộp, đánh trống ngực, chóng mặt, ra mồ hôi trộm, huyết hư, giúp bổ máu, bổ huyết và góp phần hỗ trợ điều trị cho người cao huyết áp.
- Sơn thù du: có tên khoa học là Fructus Corni officinalis, được lấy từ quả chín của cây Sơn Thù, là một loài cây nhỏ, vỏ thân có màu xám nâu, lá có mép nguyên, mọc đối, hoa vàng, quả nhỏ mọc thành chùm có màu đỏ tươi. Thành phần hóa học chính có trong Sơn thù du là tanin, acid malic, cocnin, vitamin A… và có tác dụng kháng khuẩn, nâng cao sức đề kháng, có tác dụng ngăn chặn quá trình hình thành các cục máu đông,giúp tránh các nguy cơ tai biến về sau.
- Hoài Sơn: có tên khoa học là Dioscorea persimilis, được lấy từ phần rễ củ đã qua chế biến của cây Củ Mài, một loài cây dây leo thân quấn, lá đơn hình tim, mọc đối, thân nhẵn có khía cạnh, cụ phát triển cắm sâu xuống đất, hoa dạng chùm mọc ở kẽ lá gồm nhiều hóa nhỏ có màu vàng. Thành phần hóa học chính của Hoài Sơn là tinh bột, tanin, men oxy hóa, nguyên tố vi lượng, vitamin C,… có vị ngọt, tính bình. Dược liệu Hoài Sơn được sử dụng trong điều trị cho người bệnh giúp kích thích tiêu hóa, điều trị tiêu chảy lâu ngày, giúp kiểm soát lượng đường huyết có trong máu, và giúp duy trì ổn định được huyết áp ở những người tăng huyết áp.
- Phục Linh: có tên khoa học là Wolfiporia extensa, được làm từ phần nấm của cây thông, các cây nấm được mọc ra ở bên rể hoặc ở đầu cây thông. Thành phần hóa học chính của dược liệu Phục linh là các hợp chất tritecpen, pachymanm choline, ergosterol,…và là dược liệu có tính bình, vị ngọt, nhạt. Phục linh được sử dụng trong chữa ho hen, vùng ngực bí tức, điều trị phù thũng, nâng cao sức đề kháng, thông tiểu giúp hỗ trợ trong quá trình điều trị ở người mắc bệnh tăng huyết áp.
- Đơn Bì: có tên khoa học là Paeonia Sulfruticosa, được làm từ vỏ rễ của cây Mẫu đơn bì. Mẫu đơn là một cây có chiều cao từ 1m đến 1,5m sống lâu năm, phần rễ phát triển lên thành củ, là chia thành 3 thủy, có 3 lá chét, mọc đơn, hoa to, mọc đơn có máu tím, trắng hoặc đỏ, mùi thơm tương tự hoa hồng. Thành phần hóa học chủ yếu có trong dược liệu Đơn Bì là glucoza, acid benzoic, phytosterol, saponin,… là dược liệu tính hàn, có vị hơi cay. Đơn bì có tác dụng hoạt huyết hóa ứ, thanh nhiệt lương huyết được dùng cho người bị thiếu máu, vẻ mặt xanh xao, giúp hỗ trợ trong việc điều trị huyết áp cho người bệnh tăng huyết áp.
Công dụng và chỉ định của thuốc Apharin
Các công dụng của Apharin là:
- Giúp ngăn chặn sự hình thành nên các mảng xơ vữa động mạch bằng cách làm giảm nồng độ triglyceride và cholesterol máu.
- Giúp ổn định huyết áp của người tăng huyết áp ở mức độ tối thiểu.
- Giúp hỗ trợ trong việc điều trị dự phòng trường hợp xảy ra các tai biến đối với những người bệnh đang có nguy cơ hoặc đang bị bệnh tăng huyết áp.
- Giúp làm tăng tính bền của thành mạch, giúp tránh và ngăn ngừa được các nguy cơ vỡ mạch có thể xảy ra.
Từ những công dụng được nêu ở trên nên sản phẩm thuốc hạ áp Apharin đươc sử dụng cho người mắc bệnh tăng huyết áp, có sự hình thành của các mảng xơ vữa của động mạch. Sản phẩm cũng có thể được chỉ định cho người thường xuyên bị mất ngủ, có nguy cơ dẫn đến bệnh huyết áp cao, người bị rối loạn tiền đình.
Cách dùng và liều dùng
Cách dùng: sản phẩm được dùng theo đường uống, uống sản phẩm với nước ấm hoặc nước đun sôi để nguội, để có hiệu quả tốt nhất thì nên sử dụng sản phẩm sau khi ăn.
Liều dùng:
- Liều dùng cho người bệnh cao huyết áp và có kèm theo sự hiện diện của các mảng xơ vữa: Sử dụng 3 lần trong một ngày, uống 2 viên một lần.
- Liều dùng cho người bệnh mới bắt đầu xuất hiện các biểu hiện của người cao huyết áp: sử dụng 3 lần trong một ngày, uống 1 viên một lần.
Tác dụng phụ của thuốc Apharin
Các thành phần chính của Apharin đều có nguồn gốc từ thiên nhiên nên rất an toàn và ít xảy ra các tác dụng phụ, nếu có thì thường được đánh giá nhẹ và thoáng qua.
Lưu ý – Thận trọng
Để đảm bảo khi sử dụng Apharin đem lại hiệu quả tốt thì người bệnh nên chú ý những điều sau:
- Trong trường hợp người bệnh có bị dị ứng với các dược liệu có trong sản phẩm thì không nên sử dụng.
- Trong quá trình điều trị, người bệnh cần tuân thủ đúng theo liều và các sự chỉ dẫn của các bác sĩ/dược sĩ, tuyệt đối không được tự ý tăng giảm liều lượng sử dụng khi chưa được sự cho phép của bác sĩ.
- Trong thời gian thực hiện điều trị, người bệnh nên có một thói quen ăn uống khoa học và thích hợp, không nên sử dụng các chất kích thích như rượu bia, thuốc lá, các đồ uống có ga,…giảm thiểu sử dụng mỡ động vật để đun nấu, bên cạnh đó thì nên tăng cường sử dụng thêm nhiều rau xanh,…
- Người bị tăng huyết áp nên có một chế độ tập thể dục lành mạnh và phù hợp với thể chất.
- Sản phẩm nên được bảo quản tại những nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ phòng, tránh xa tầm tay của trẻ nhỏ và động vật nuôi trong gia đình.
- Sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
Tương tác thuốc
Trước khi sử dụng sản phẩm, người bệnh nên thông báo cho bác sĩ biết về các thuốc hay các thực phẩm chức năng có đang sử dụng trong thời gian điều trị để tránh xảy ra các sự tương tác giữa các thành phần hoạt chất với nhau, có thể dẫn đến làm ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.
Thuốc Apharin giá bao nhiêu? Mua ở đâu tại Hà Nội và TPHCM?
Thuốc Apharin giá 560.000 đồng/hộp 90 viên nang và đang được bán tại Táo Việt. Để được các Dược sĩ của chúng tôi tư vấn, vui lòng liên hệ hotline 098.572.9595. Ngoài ra, Apharin tại nhiều nhà thuốc và các website.
Là một sản phẩm đem lại công dụng hiệu quả cho người bệnh tăng huyết áp nên sản phẩm có thể bị làm nhái hay bị giả mạo trên thị trường. Chính vì vậy trước khi mua, độc giả nên chọn những nơi uy tín, nghe tư vấn và quan sát bên ngoài sản phẩm thật kỹ, cần kiểm tra tem chống giả, cách in chữ trên bao bì, hạn sử dụng để tránh trường hợp mua phải hàng nhái, hàng giả hay hàng kém chất lượng.